Nhóm sản phẩm máy taro ly hợp gồm có 4 model là SWJ-6D, SWJ-12D, SWJ-16D và SWJ-24D là loại máy chuyên dụng để taro, đảo chiều bằng bộ ly hợp (clutch), không có tính năng khoan.
Thông số kỹ thuật:
MODEL | SWJ-6D | SWJ-12D | SWJ-16D | SWJ-24D |
Taro max (HT200/45) | M6/M5 | M12/M8 | M16/M12 | M24/M20 |
Đường kính trụ | 60mm | 73mm | 70mm | |
Hành trình trục chính | 40mm | 50mm | ||
K/cách trục chính đến trụ | 127mm | 183mm | 198mm | |
K/cách trục chính đến bàn | 245mm | 240mm | 485mm | 454mm |
K/cách trục chính đến đế | 375mm | 370mm | 660mm | 760mm |
Kiểu cone trục chính | B10 | B16 | B18 | B22 |
Dãy tốc độ | 480/850 | 260/440/750 | 240/380/570rpm | 230/350/500rpm |
Số cấp tốc độ | 2 cấp | 3 cấp | ||
Kích thước bàn làm việc | 196x196mm | 235x235mm | 270x280mm | 280x280mm |
Kích thước chân đế | 385x215mm | 400x250mm | 520x310mm | 495x375mm |
Chiều cao máy | 800mm | 810mm | 1220mm | 1057mm |
Công suất động cơ | 370W | 550W | 750W | 1100W |
Trọng lượng N.W/G.W | 43/63kg | 50/70 | 102/120kg | 140/160kg |
Kích thước (LXWXH) | 580x370x900mm | 680x420x1280mm | 780x480x1160mm |
Đặc điểm chung:
- Cơ chế hoạt động: vận hành bằng tay (manual)
- Nguyên lý taro: khi không tải, máy quay theo chiều nghịch, khi có tải máy quay chiều thuận, máy sẽ ngừng quay nếu đặt mũi ở vị trí không có ly hợp nào ăn khớp.
- Đảo chiều bằng ly hợp nên động cơ luôn chỉ quay một chiều giúp tăng tuổi thọ cho động cơ
- Là máy taro chuyên dụng nên không sử dụng dòng sản phẩm này cho chức năng khoan
- Taro bằng ly hợp rất nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với dòng máy khoan bàn và taro nhưng chỉ phù hợp để taro các lỗ mỏng từ từ 7mm trở lại.